Pheretima touranensis Michaelsen, 1934

 

Pheretima touranensis Michaelsen, 1934: Arch. Zool. Exp. Gen., 76: p. 496 – 497, fig. 2.


Typ: AE688 (A730); Bảo tàng Pari, Pháp.

Nơi thu typ: Đèo Vũ Gia,  Đà Nẵng, Việt Nam.

Synonym: Amynthas touranensis – Blakemore, 2007.

Đặc điểm chẩn loại: Kích thước trung  bình. Có 2 đôi lỗ nhận tinh ở 7/8/9. Đai kín, đủ. Không có buồng giao phối. Có 1 đôi nhú phụ ở đốt xvii. Túi tinh hoàn không thông nhau, holandric. Không có manh tràng ?. Vách 8/9/10 tiêu biến.

Phân bố:

            - Việt Nam: ĐÀ NẴNG: Đèo Vũ Gia (Michaelsen, 1934).

            - Thế giới: Chưa tìm thấy nơi khác trên thế giới.

 

Nhận xét: Trong mô tả gốc không có dẫn liệu về sự có hay không có mặt của manh tràng do mẫu bị hỏng nhưng Easton, 1979 xếp loài này vào nhóm không có manh tràng.